Giới thiệu nguồn gốc


Vào ngày 10 tháng 04 năm Tân Hợi - Vĩnh Tộ thứ III (1621), có 3 ông tên thường gọi là Diêu, Dư, Trịnh cùng sống nơi phố chợ, gốc ở Thừa tuyên Nghệ An, Phủ Đức Quang, Huyện Nghi Xuân, Xã Xuân Mỹ, Thôn Tây Xuyên, lúc này đang ở tại Dinh Quảng Nam, Phủ Quảng Nghĩa, Huyện Chương Nghĩa, Xã Xuân Liêu, Thôn Châu Lê. Ba ông cùng nhau làm bản giao ước nhập tộc họ La.
  • Ông Điêu - Trần Văn Định, cải họ là La Văn Định (do ông Biện Vân, ông Đệ kể lại)
  • Ông Dư - Lê Nhứt Công, cải họ là La Nhứt Công (do ông Nhuệ, ông Hồng kể lại)
  • Ông Trịnh - Lê Hưng Long, cải họ là La Hưng Long (do ông Nhuệ, ông Hồng kể lại)

Ba ông lập nên thông lệ cầu cúng Tổ tiên, Ông, Bà, Nội, Ngoại kể từ lúc đó đến tận sau này:
  • Ông Điêu chịu 2 phần (gồm: 2 phần tiền, 2 phần gạo, 2 phần trai bàn)
  • Ông Dư chịu 1 phần (gồm: 1 phần tiền, 1 phần gạo, 1 phần trai bàn)
  • Ông Trịnh chịu 2 phần (gồm: 1 phần tiền, 1 phần gạo, 1 phần trai bàn)

Ghi chú: Trai bàn là mâm cơm chay

Trường hợp cả 3 ông khác họ và cùng nhập tộc cải họ để thành một họ là rất hiếm. Người đời sau suy đoán có thể các ông đã là người họ La ở quê Nghệ An xưa, trước khi vào Quảng Nghĩa lập nghiêp đã phải đổi sang họ khác để tự vệ là chính, khi thấy điều kiện an ninh tốt, có thể an cư lập nghiệp nên các ông đổi lại về họ cũ.

Trong sử sách có nhiều trường hợp 3 ông cùng kết nghĩa điển hình như trường hợp 3 ông Lưu Bị, Quang Vân Trường, Trương Phi bên Tàu. 3 ông kết nghĩa Vườn Đào thề cùng sống chết nhưng họ ai nấy giữ. Còn trường hợp cả 3 ông khác họ và cùng nhập tộc cải họ để thành một họ là rất hiếm gặp.

Năm viết gia phả


Năm viết gia phả: Lần đầu tiên năm 1799

Do đang viết gia phả nên ghi năm Cảnh Thịnh thứ 7.
Năm Quý Sửu (1793, Quang Toản, con vua Quang Trung, chính thức lên ngôi lấy niên hiệu là Cảnh Thịnh.

Như vậy thời gian lúc các ông Điêu, ông Dư, ông Trịnh nhập tộc đến năm thầy Mãng viết gia phả phải là 1799-1621=178 năm/5 đời.

Ông La Quang Lô (đời thứ 10) làm lại gia phả năm 1992 đến Thầy Mãng (đời thứ 5) viết Gia phả là năm 1799 thì 1992-1799=193 năm/5 đời.

Thầy Mãng đời thứ 5 ghi chép từ đời thứ 1 đến đời thứ 6 và Ông La Quang Lô đời thứ 10 ghi chép từ đời thứ 7 đến đời thứ 10.

Năm nhập tộc


Căn cứ vào phần ghi trong gia phả về nguồn gốc gồm nơi chốn Quảng Nam, Phủ Quảng Nghĩa. 
Thời gian cất nhà: Ngày đầu tháng giêng năm Ất Sửu (1625), ngày đầu tháng sáu năm Bính Dần (1626) giúp ta truy tìm được thời gian các ông Điêu, ông Dư, ông Trịnh cất nhà là năm 1625, 1626 và năm nhập tịch phải là 1621 (Tân Dậu - Vĩnh Tộ thứ 3 - đầu thế kỷ 17).

Giải thích thêm:
Năm 1602 (Hoằng Định thứ 3), Nguyễn Hoàng đổi phủ Tư Nghĩa thành phủ Quảng Nghĩa, đồng thời đổi trấn Quảng Nam thành Dinh Quảng Nam cai quản ba phủ: Thăng Hoa, Quảng Nghĩa và Hoài Nhân. Ba năm sau thêm phủ Điện Bàn (vốn là huyện Điện Bàn của phủ Triệu Phong) - dinh 1602-1831.
Năm 1778, nhà Tây Sơn đổi tên phủ Quảng Nghĩa thành phủ Hoà Nghĩa.
Năm 1803, nhà Nguyễn đổi phủ Hoà Nghĩa trở lại tên cũ là phủ Quảng Nghĩa.

Thời gian bản gia phả

Thời gian bản gia phả: Thời Trịnh Nguyễn phân tranh


Lê Trung Hưng (trên danh nghĩa)
  • Lê Kính Tông Lê Duy Tân 1600-1619
  • Lê Thần Tông Lê Duy Ký 1619-1643
  • Lê Chân Tông Lê Duy Hựu 1643-1649
  • Lê Thân Tông Lê Duy Kỳ 1649-1662
  • Lê Huyền Tông Lê Duy Vũ 1643-1671
  • Lê Gia Tông Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675
  • Lê Hy Tông Lê Duy Hợp 1676-1704
  • Lê Dụ Tông Lê Duy Đường 1705-1728
  • Hôn Đức Công Lê Duy Phường 1729-1732
  • Lê Thuần Tông Lê Duy Tường 1732-1735
  • Lê Ý Tông Lê Duy Thận 1735-1740
  • Lê Hiển Tông Lê Huy Diêu 1740-1786
  • Lê Mẫn Đế Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789

Chúa Trịnh (1545-1787)
  • Thế Tổ Minh Khang Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570
  • Bình An Vương Trịnh Tùng 1570-1623
  • Thành Đô Vương Trịnh Tráng 1623-1652
  • Tây Định Vương Trịnh Tạc 1653-1682
  • Định Nam Vương Trinh Căng 1682-1709
  • An Đô Vương Trịnh Cương 1709-1729
  • Uy Nam Vương Trịnh Giang 1729-1740
  • Minh Đô Vương Trịnh Doanh 1740-1767
  • Tĩnh Đô Vương Trịnh Sâm 1767-1782
  • Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng)
  • Đoan Nam Vương Trịnh Khải 1782-1786
  • Án Đô Vươn Trịnh Bồng 1786-1787

Chúa Nguyễn (1600-1802)
  • Tiên Vương (Chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613
  • Sãi Vương (Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1637
  • Thượng Vương Nguyễn Phúc Lan 1637-1648 
  • Hiền Vương Nguyễn Phúc Tần 1648-1687
  • Nghĩa Vương Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691
  • Minh Vương Nguyễn Phúc Chu 1691-1725
  • Ninh Vương Nguyễn Phúc Chú 1725-1738
  • Vũ Vương Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765
  • Đinh Vương Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777
  • Nguyễn Ánh Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802 

Nhà Tây Sơn (1778-1802)
  • Thái Đức Hoàng Đế Nguyễn Nhạc 1778-1793
  • Thái Tổ Vũ Hoàng Đế Nguyễn Huệ 1788-1792
  • Cảnh Thịnh Hoàng Đế Nguyễn Quang Toản 1792-1802

  • Lịch sử Việt Nam không có niên hiệu Hồng Võ (có thể có sự nhầm lẫn trong ghi chép)
Châu Nguyên Chương, năm 1368, đánh đuổi quân Nguyên ra khỏi Trung Quốc, lên ngôi hoàng đế, đổi quốc hiệu là Minh, đóng đô ở Kim Lăng (Nam Kinh ngày nay), gọi là Ứng Thiên Phủ, lấy đất Khai Phong làm Bắc Kinh. Ở ngôi được 30 năm (1368-1398). Ấy là Minh Thái Tổ (Hồng Võ). Niên hiệu Hồng Vũ từ 2/3/1368 đến 5/2/1399 (30 năm 340 ngày).

Quá trình làm gia phả


Gia phả họ La được thực hiện theo các trình tự như sau:

- Lần 1: Thầy Mãng (đời thứ 5, Thầy Trí, Thầy Tâm lập ngày 19 tháng 12 năm 1799 (Năm Kỷ Mùi - Cảnh Thịnh thứ 7). Lần này ghi chép từ đời thứ 1 đến đời thứ 6.

- Lần 2: Ông La Quang Lô (đời thứ 10) nhờ Trụ trì chùa Hoà Quan tên Thích An Trung Yết Ma viết lại và diễn âm chữ Quốc Ngữ vào ngày 06 tháng 10 năm 1992 (Nhâm Thân). Bổ sung thêm trong gia phả họ La từ đời thứ 7 đến đời thứ 10.

- Lần 3: Tháng 06 năm 2012 (Nhâm Thìn) bản gia phả Họ La được ông La Hoàng (Am Đôi, Đà Lạt) tích cực phát động và đã được thực hiện số hoá bởi Trần Trung Hiếu (Chồng La Thị Lài, con rể ông La Hoàng - Ông 4 Du).

- Lần 4: Tháng 4 năm 2018 (Mậu Tuất) nhận thấy cần chỉnh sửa một số thông tin và đưa lên mạng để dễ dàng hơn cho việc tiếp tục ghi chép về tộc họ La sau này, La Quang Trí (sinh 1974 tại La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi, sống tại Sài Gòn) là con ông La Quang Thiệu đã số hoá lại toàn bộ Gia phả và đưa lên mạng.

Bổ sung gia phả lần 4


 Người bổ sung gia phả lần 4 La Quang Trí (đời thứ 12):


Cầm cuốn gia phả bản copy (do ba tôi La Quang Thiệu gìn giữ), sau khi tìm cách liên hệ với người viết lần thứ 3 để xin bản mềm để bổ sung tiếp tục các thế hệ sau nhưng không được.

Nhận thấy, từ đời thứ 10 trở đi gia phả chưa được tiếp tục ghi chép do đó những người đời sau như tôi thực sự vẫn chưa biết được ông La Quang Hoàng (Ông 4 Du - người có công trong việc đôn đốc để viết tiếp gia phả lần 3) thuộc chi nào và là đời thứ mấy?

Ngoài ra tôi cũng chưa biết một số chi họ La khác như ông La Hưng (Đà Lạt), tôi đã có lần ghé nhà ông thăm và giao gia phả dòng họ (bản cũ) cho ông lúc ông còn sống năm 1994 thuộc chi nào dù biết rằng ông xuất phát là từ Vạn An, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi cũng giống như ông La Quang Hoàng ở trên. Ông La Hưng là một doanh nhân rất thành công thời những năm 1994 tôi gặp ông. Khi tôi gặp ông, được nghe ông kể về việc kinh doanh của gia đình ông với 16 người con với duy nhất một người vợ (tôi không nhớ số lượng chính xác là 16 hay 18), nhưng ông kể với tôi trước năm 1975 ông đã có rất nhiều trang trại sản xuất nông nghiệp và hàng chục xe tải lớn để giao hàng từ Đà Lạt đi Sài Gòn và ngược lại. Sau biến cố 1975, tất cả tài sản của ông vào hợp tác xã. Song, thời kỳ đổi mới, ông cũng đã kịp gầy dựng một cơ ngơi còn lớn hơn trước đó rất nhiều lần. Tôi ghé qua nhà ông một lần nữa năm 1997 hay 1998 (tôi không nhớ chính xác) thì ông đã qua đời, từ đó tôi cũng chưa liên lạc được với các con ông. Đến giờ (2018) tôi cũng không biết ông chính xác thuộc chi nào, đời thứ mấy?

Cuối năm 1998, tôi về Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu ở nhà người chú La Quang Thành (hiện đang ở Úc) một thời gian trong khi chờ công việc mới tôi đã biết thêm một nhánh rất gần với gia đình tôi là Ông La Quang Minh (ông Chín Minh), là một người đầu tiên của dòng họ La vào Xuyên Mộc, gầy dựng nhà cửa, đất đai tại đây. Ông Chín Minh là người uyên bác và rành tiếng Pháp như ông nội tôi, La Quang Lộc, ông cũng là người đỡ đầu cho nhiều những người bà con họ hàng La Tộc từ quê Quảng Ngãi vào Xuyên Mộc cũng như rất nhiều những người Quảng Ngãi vào nơi này làm ăn sinh sống và lập nghiệp. Người con trai lớn của ông, ông La Quang Lý, là một doanh nhân thành đạt ở vùng đất này. Một người có nhiều công lớn cho gia tộc La ở Xuyên Mộc như vậy cũng chưa được ghi lại rõ ràng từ đời sau ông trở đi.

Quá trình bổ sung gia phả tôi cũng biết được rằng, dòng họ La của mình không phải trực tiếp đến từ Trung Quốc như phần lớn các dòng họ La khác mà đến từ Nghệ An, những đời trước đó nữa thì tôi chưa biết. Một điều đặc biệt nữa là cùng dòng họ La tại Quảng Ngãi nhưng có thể là con cháu của 3 ông khác họ cùng cải họ La.

Do đó, tháng 4 năm 2018 tôi quyết định số hoá lại toàn bộ bản gia phả và chỉnh sửa một số nội dung thông tin mà tôi cho là có thể hợp lý hơn và nhất là để đưa lên mạng để các con cháu dòng họ La sau này có thể dễ dàng tải về và bổ sung vào gia phả các thế hệ tiếp sau.

Tôi bổ sung vào bản gia phả từ đời thứ 11 đến đời thứ 13 các chi mà tôi biết. Tôi cũng bổ sung thêm vào các thông tin khác như năm sinh, năm mất, nơi ở của những người mà tôi biết. Thông tin tôi viết trong bản gia phả này chỉ dùng chữ Quốc Ngữ, thứ chữ mà mọi người Việt đang dùng hiện tại (2018).

Tôi cũng đưa lên mạng internet tại địa chỉ http://giatochola.blogspot.com/ để nhiều người trong dòng họ dễ tìm kiếm và cập nhật thông tin và cũng để những người trong dòng họ nhận biết tổ tiên, gốc tích của mình. Tôi thêm vào đời thứ 13 là đời nhỏ nhất hiện tại để các con cháu gặp nhau mà biết nhau, tránh các trường hợp có các quan hệ huyết thống.


Quá trình làm gia phả, tất nhiên không tránh khỏi những sai sót và chưa hợp lý. Rất mong bà con dòng họ xa gần góp ý để chỉnh lý, bổ sung thêm để gia phả ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi thông tin gửi về laqtri@gmail.com hoặc gửi cho con trai tôi là La Quang Thức benla.thuc@gmail.com.

La Quang Trí

Nói về chi phái Họ La tại Sài Gòn


Năm 2016, ông La Quang Thiệu (đời thứ 11.0) sau nhiều năm làm việc tại Nhà Máy đường Quảng Ngãi về hưu, rời quê hương Xóm 9, Thôn La Châu, xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa để vào Sài Gòn lập nghiệp, hiện ở tại Số 39, Đường 10, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9 đứng đầu chi phái họ La tại Quận 9, Sài Gòn.

Trước đó ông La Quang Trúc là em út của ông Thiệu cũng đã vào Sài Gòn từ năm 16 tuổi. Sau đó, các con ông Thiệu là Trí, Khai, Thông, Thái sau khi học xong đại học cũng ở lại đất Sài Gòn, tạo lập nhà cửa và sinh sống tại đây, lập nên chi họ La tại Quận 9, Sài Gòn. Người con thứ 2 là La Quang Khai sinh sống tại TP Vũng Tàu song cũng gắn bó rất gần gủi với đại gia đình hàng tuần, hàng tháng vẫn gặp nhau. Cả 4 người đều là những doanh nhân.

Bản gia phả họ La file word

Bản gia phả họ La file word để bà con dòng tộc trên khắp thế giới có thể dễ dàng tải về bổ sung, chỉnh sửa và lưu lại cho riêng cho chị họ La của mình, gia đình mình.

Tải file tại đây:

Trang bìa và trang đầu

Nội dung gia phả

Mục lục

Bản gia phả họ La file pdf

Bản gia phả họ La file pdf để bà con dòng tộc trên khắp thế giới có thể dễ dàng tải về và in ra lưu cho riêng cho chị họ La của mình.

Tải file tại đây:

Trang bìa trước sau và trang đầu 

Nội dung gia phả

Mục lục

Thầy Lãng

Thầy Lãng là người đầu tiên viết gia phả dòng họ La.

Thầy Lãng đời thứ 4.0, là con ông Hồng - La Tấn Trường.

Thầy có 4 người con: Thượng Thạnh, Thượng Mãng - La Quang Hựu, Thượng Lãng, Thị Bành

Các dòng họ La khác

Các dòng họ La khác hiện có trên đất nước Việt Nam nhưng không có liên quan đến dòng họ La xuất phát từ Quảng Ngãi.

http://lagiatoc.blogspot.com/

https://vi.wikipedia.org/wiki/La_(họ)

https://nld.com.vn/ban-doc/nghe-an-toc-nguoi-ngu-ngoi-van-song-giua-rung-20140831213113376.htm

Thông báo website dòng họ La ở Quảng Ngãi

Xin trân trọng thông báo website dòng họ La tại Quảng Ngãi tại địa chỉ:

http://giatochola.blogspot.com/

Xin mời tất cả con cháu họ La từ khắp các nơi vào đây để tham khảo thông tin, đóng góp ý kiến, bổ sung gia phả các chi của mình chưa có trong danh sách Cây tông đồ hiện tại.

Trân trong kính mời.

Chi họ La nhánh Nha Trang, Khánh Hòa


Nhánh Nha Trang, Khánh Hòa
Ông La Du.
Năm 1939, vào Phú Bình, Hòa Tân, Khánh Hòa làm ruộng mướn. Năm 1945, về quê lấy vợ rồi sau đó 2 vợ chồng vào Hòa Tân làm ruộng  mướn. Năm 1948, về thị xã Nha Trang ở tại 45 Hoàng Tử Cảnh (nay là Hoàng Văn Thụ) đạp xích lô và nấu đậu hủ. Năm 1966, bán sữa đậu nành trước rạp ciné Tân Tân, Nha Trang. Năm 1968, dọn nhà về sau ga Nha Trang. Nhà này hiện có số nhà là 51/5 sau ga Nha Trang, Phước Tân, Nha Trang, Khánh Hòa gia đình vẫn cư trú.
Sau năm 1975, ông tham gia công tác ở khóm Vườn Dương nhiều năm. Sau 3 đợt đổi tiền, ông chỉ chuyên tâm vào việc nấu đậu hủ tại nhà.
Ông là người điềm đạm, ít nói, sống có trách nhiệm với gia đình, thương yêu vợ, con. Luôn đùm bọc, giúp đỡ bà con quê hương xứ Quảng trong thời gian chiến tranh.



Bản gia phả bằng chữ quốc ngữ

Thủy tổ La Nhất Công - Ông Dư kị 10/03
1.0 Ông Dư Bà Dư Trần Nhứt Hạnh Diệu kị bà 12/4
2.0 La Văn Mỹ - Ông Nhuệ kị 20/9
2.0 Ông Nhuệ  Bà Nhuệ Nguyễn Thị Tốt
3.0 Ông Độ La Văn Đạt
3.0 Ông Hồng La Tấn Trường
3.0 Ông Độ
4.0 La Văn Tiến - Ông Biện Vân
3.0 Ông Hồng Bà Lê Thị Thiên kị bà 16/5
4.0 La Quang Triều - Ông Đệ kị 13/10
4.0 Thầy Lãng
4.0 Thầy Tâm
4.0 Thầy Thuận
4.0 Thị Nhũ
4.0 Thị Tích
4.0 Ông Biện Vân
5.0 Thượng Tuyên
5.0 Thị Ty
4.0 Ông Đệ Bà Nguyễn Thị Thân kị bà 14/4
5.0 Thượng Phỉ
5.0 Thượng Viễn
5.0 Thầy Hay
5.0 Thượng Đồng
5.0 Thị Ốc
5.0 La Quang Mạ - Thầy Huệ kị 26/2
5.0 La Quang Cẩn - Thầy Mạo kị 28/4
4.0 Thầy Lãng
5.0 Thượng Thạnh
5.0 La Quang Hựu  - Thượng Mãng kị 13/8
5.0 Thượng Lãng
5.0 Thị Bành
4.0 Thầy Tâm
5.0 Thượng Tình
5.0 Thị Tín
5.0 Thị Dục
5.0 Thị Hạng
5.0 Thị Cháu
5.0 Thị Chồn
4.0 Thầy Thuận
5.0 Thượng Thủ
5.0 Thầy Huệ Bà Lê Thị Lệ kị 22/10
6.0 La Bửu Huệ - Thầy Trung kị 18/3
5.0 Thầy Mạo Bà Bùi Thị Ốc vợ 1 kị bà 7/2
6.0 Bà Đổi
6.0 La Thị Thù - Bà Hùng kị 18/8
6.0 La Văn Đá - Ông Tuyển kị 22/8
5.0 Thầy Mạo Bà Trần Thị Luân  vợ 2 kị bà 8/2
6.0 Thị Ngọn
6.0 Thị Bát
6.0 Ông Thứ
6.0 La Văn Báo - Ông Trạch
5.0 Thượng Mãng Bà Đỗ Thị Viên
6.0 Thị Mãng
6.0 Quang Đãng - Thang kị 15/4
6.0 Quang Du kị 5/12
6.0 Thị Thuần kị 6/3
6.0 Thị Thục kị 6/3
6.0 Thị Nhữ kị 6/3
6.0 Quang Công
6.0 Quang Phú
6.0 Thị Phấn
6.0 Thị Điệp
6.0 Ông Tuyển
7.0 Thị Quế
7.0 Thượng Nhị
7.0 Thượng Bền
7.0 Thượng Bỉ
7.0 Thị Ngữ
6.0 Ông Thứ
7.0 Thị Tuyên
7.0 Thị Điền
7.0 Thị Chánh
7.0 Thị Vững
7.0 Ông Bổn
7.0 Ông Điền
7.0 Thượng Lung
7.0 Thượng Hương
7.0 Thị Phầu
6.0 Ông Trạch
7.0 Thầy Trí
7.0 Thị Loạn
6.0 Ông Đãng  Bà Phan Thị Kiệt kị bà 1/1
7.0 Quang Thành kị 12/12
7.0 Thầy Trí
8.0 Thị Lục
8.0 Thượng Phố
8.0 Thượng Cẩm
7.0 Ông Thành Bà Nguyễn Thị Trữ kị bà 24/4
8.0 Quang Cấn kị 6/10
8.0 Quang Cấn Bà Phạm Thị Ỷ  vợ 1 kị bà 25/10
9.0 Quang Tế
9.0 Quang Na
9.0 Quang Khỏe
9.0 vô danh
9.0 vô danh
9.0 Quang Chỗ
9.0 Quang Cư
9.0 Quang Gốc
9.0 Quang Khuê kị 12/9
9.0 Thị Công
8.0 Quang Cẩn Bà Phạm Thị Hạnh vợ 2 kị bà 28/4
9.0 Thị Nở
9.0 Thị Kia
9.0 Quang Cự
9.0 Quang May
9.0 Ông Tế Bà Điển
10.0 Quang Bừa
9.0 Ông Chỗ Bà Nguyễn Thị Xuyến kị bà 16/2
10.0 vô danh
10.0 Quang Lô
10.0 Thị Hường
10.0 Quang Tú
10.0 Quang Chanh
9.0 Ông Cư
10.0 La Thị Trà kị 10/7
9.0 Ông Cự
10.0 Thị Đây
10.0 Thị Niễu
10.0 Thị Võ kị 9/5
9.0 Ông Gốc Thị Niệm
10.0 vô danh
10.0 Thị Cúc
10.0 Thị Mọc
10.0 vô danh
10.0 Quang Minh
10.0 Thị Mười
9.0 Ông May Bà Võ Thị Mốc vợ 1
9.0 Ông May bà Trần Thị Hữu vợ 2
10.0 Quang Tuất
10.0 Quang Hợi
10.0 Quang Lực
9.0 Ông Khuê Bà Phạm Thị Hòe vợ 1 kị bà 4/3
10.0 Thị Mẫn kị 4/3
10.0 Quang Lộc kị 29/7
10.0 Quang Khánh kị 11/10
9.0 Ông Khuê Bà Nguyễn Thị Một vợ 2
10.0 vô danh
10.0 Quang Diêm kị 4/9
10.0 Ông Lô
11.0 La Quang Anh
10.0 Ông Tú Võ Thị Dưng
11.0 La Quang Bình
11.0 La Thị Tuyết 
11.0 La Thị Thu
11.0 La Quang Đông
11.0 La Thị Thu Sương
10.0 Ông Tú  Bà Lân  Sa Huỳnh, Quảng Ngãi
11.0 La Quang Thảo Sa Huỳnh, Quảng Ngãi
11.0 La Quang Luận Sa Huỳnh, Quảng Ngãi
10.0 Ông Chanh   Đồng Nai
11.0 La Quang Châu Đồng Nai
11.0 La Quang Trương Đồng Nai
11.0  
11.0  
10.0 Ông Tuất
11.0 La Thị Dung
11.0 La Quang Huỳnh sinh 1948 mất 1992 tại Đà Lạt
11.0 La Thị Liêu  mất ở Quảng Ngãi
11.0 La Quang Yến sinh 1955
10.0 Ông Minh Bà Nguyễn Thị Chọn
11.0 La Thị Hương sinh 1951
11.0 La Quang Lý sinh 1954
11.0 La Thị Hà sinh 1956
10.0 Ông Minh Bà Trần Thị Vịnh
11.0 La Thị Minh Nguyệt  Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 La Thị Thu Nga  Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 La Thị Thu Tâm  Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 La Thị Thu Vân  Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 La Quang Phước (Muội) Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
10.0 Ông Lộc Võ Thị Hảo
11.0 La Thị Thâm đã mất
11.0 La Quang Thịnh La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
11.0 La Quang Thiệu sinh 1949 39 Đường 10, P. Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
11.0 La Quang Sinh (Linh)
11.0 La Thị Mai Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
11.0 La Quang Trúc sinh 1967 39 Đường 10, P. Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
10.0 Ông Khánh Bà Nguyễn Thị Mười vợ 1
11.0 La Quang Tuấn La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
11.0 La Thị Hà An Đại, Nghĩa Phương, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
11.0 La Quang Thành Úc
11.0 La Quang Lâm Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 La Quang Tuyến Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 La Quang Vinh Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 La Thị Nguyệt Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 La Thị Thu Lê Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
10.0 Ông Khánh  Bà Huỳnh Thị Trượng  vợ 2 La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
11.0 Ông Anh Bà Huỳnh Thị Mỹ  La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Quang Tuyển  La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Quang Tùng La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Thùy Trang La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Quang Điểm La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Quang Quyết La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Thùy Duyên La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
11.0 Ông Bình Võ Thị Kim Hương Bình Dương
12.0 La Quang Thuận Bình Dương
12.0 La Quang Thương Bình Dương
12.0 La Thị Thỏa
11.0 Ông Đông  Lê Thị Thủy  La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Đức Việt La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Kim Phượng La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Kim Cúc 
11.0 Ông Lý   Xuyên Mộc, Bà Rịa 
12.0 La Thị Thu Thảo  sinh 1976 Xuyên Mộc, Bà Rịa 
12.0 La Quang Tùng sinh 1978 Xuyên Mộc, Bà Rịa 
12.0 La Thị Bích Sương sinh 1981 Xuyên Mộc, Bà Rịa 
12.0 La Thị Bích Thủy sinh 1982 Xuyên Mộc, Bà Rịa 
12.0 La Quang Châu sinh 1984 Xuyên Mộc, Bà Rịa 
12.0 La Quang Chung  sinh 1987 Xuyên Mộc, Bà Rịa 
11.0 Ông Phước    Xuyên Mộc, Bà Rịa 
12.0 La Quang Nhân  Xuyên Mộc, Bà Rịa 
12.0 La Quang Nghĩa  Xuyên Mộc, Bà Rịa 
11.0 Ông Huỳnh Bà Huỳnh Thị Quý 
12.0 La Quang Hạnh Mất 2010 ở Đà Lạt
12.0 La Thị Hiếu Đà Lạt
12.0 La Thị Hiền Đà Lạt
12.0 La Thị (Thỏ) Đà Lạt
12.0 La Thị (Ve) Đà Lạt
12.0 La Quang Hùng Đà Lạt
11.0 Ông Yến Nguyễn Thị Thơm
12.0 La Thị Cảnh sinh 1974 Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Liễu sinh 1978 Đồng Nai
12.0 La Thị Lan sinh 1982 Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Quang Nhân sinh 1985 Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Nhi  sinh 1995 Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
11.0 Ông Thịnh Bà Xuân La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Quang Mỹ đã mất
12.0 La Quang Định sinh 1972 La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Quang Tấn sinh 1974 La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Lắm sinh 1977 La Châu Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Quang Hòa Sơn Hà, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Thận Phú Văn, Nghãi trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Tám Sơn Tịnh, Quảng Ngãi
11.0 Ông Thiệu Bà Nguyễn Thị Tuyết Bà sinh 1955 39 Đường 10, P. Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
12.0 La Quang Trí sinh 1974 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
12.0 La Quang Khai sinh 1977 Đường 30/4, TP Vũng Tàu, Bà Rịa Vũng Tàu
12.0 La Quang Thông sinh 1980 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
12.0 La Xuân Thái sinh 1984 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
11.0 Ông Sinh Bà Cúc vợ 1
12.0 La Quang Dưỡng sinh 1979 Đà Nẵng
12.0 La Quang Danh sinh 1981 Đà Nẵng
11.0 Ông Sinh Bà Nguyễn Thị On vợ 2 Bầu Giang, Quảng Ngãi
12.0 La Quang Duy Bầu Giang, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Duyên Bầu Giang, Quảng Ngãi
11.0 Ông Trúc Lê Thị Phương Trâm 39 Đường 10, P. Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
12.0 La Quang Huy 39 Đường 10, P. Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
11.0 Ông Tuấn Bà Võ Thị Nguyệt
12.0 La Thị Phương Liễu sinh 1975 Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Phương Thanh Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 La Thị Phương Thường Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 Ông Thành Bà Nguyễn Thị Lãnh
12.0 La Thị Thu Thảo sinh 1977 Thị Xã Bà Rịa, Bà Rịa Vũng Tàu
12.0 La Quang Thuận sinh 1980 Thị Xã Bà Rịa, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 Ông Lâm Bà Trần Thị Lương 
12.0 La Quang Phương Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
12.0 La Phương Em Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
12.0 La Sương Sương  Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
11.0 Ông Tuyến Bà Lê Thị Sinh 
12.0 La Lê Hoài Đức Ở Mỹ
12.0 La Lê Hoàng My Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
12.0 La Lê Hoài Phát  Canada
11.0 Ông Vinh Bà Nguyễn Thị Dễ 
12.0 La Quang Phú 
12.0 La Quang Tiền
12.0 Ông Tuyển Lã Thị Hương  La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
13.0 La Quang Chiến La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 Ông Tùng Trương Thị Hằng con ông La Quang Anh La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
13.0 La Quang Phát 
12.0 Ông Tùng Nguyễn Thị Kim Loan con ông La Quang Lý Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
13.0 La Quang Phụng sinh 2004 Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
13.0 La Quang Phú  sinh 2010 Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
12.0 Ông Châu Nguyễn Trúc Hà sinh 1987 Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
13.0 La Quang Khải sinh 2016 Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
12.0 Ông Chung Phạm Thị Phương Ánh sinh 1994 Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
La Quang Trường sinh 2012 Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
12.0 Ông Nhân Bà Lê Thị Minh Luyện
13.0 La Quang Minh Nhật
13.0 La Hoàng Bảo Như
12.0 Ông Định Bà Vy Thị Tuyết Nga La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
13.0 La Thị Thu Ngân  sinh 2006 La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
13.0 La Quang Thắng sinh 2009 La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
13.0 La Thị Phương Uyên sinh 2011 La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 Ông Tấn Bà Huỳnh Thị Thùy La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
13.0 La Quang Phát  La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
12.0 Ông Hòa Bà Ngô Thị Ánh Ly  Sơn Hà, Quảng Ngãi
13.0 La Thị Anh Thư Sơn Hà, Quảng Ngãi
13.0 La Quang Triều Sơn Hà, Quảng Ngãi
12.0 Ông Trí Bà Nguyễn Thị Bích Thủy sinh 1982 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
13.0 La Quang Thức sinh 2005 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
13.0 La Nguyễn Hoài An sinh 2010 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
12.0 Ông Khai Bà Nguyễn Vũ Vĩnh Thụy sinh 1982 TP Vũng Tàu
13.0 La Mai Khôi sinh 2010 TP Vũng Tàu
13.0 La Quang Hữu sinh 2013 TP Vũng Tàu
12.0 Ông Thông Bà Hồ Thị Kim Xuyến sinh 1983 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
13.0 La An Nhiên sinh 2017 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
13.0   sinh 2018 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
12.0 Ông Thái Bà Lưu Thị Kim Hoàng sinh 1984 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
13.0 La Trâm Anh sinh 2014 Tăng Nhơn Phú B, Q9, TPHCM
12.0 Ông Dưỡng  Huỳnh Thị Hoa Đà Nẵng
13.0 La Quang Bảo Đà Nẵng
13.0 La Quang Chính  Đà Nẵng
12.0 Ông Danh Bà Nguyễn Thị Thu Sớt Nhật Bản
13.0 La Quang Nghĩa Đà Nẵng
13.0 La Quang Trung  Đà Nẵng
12.0 Ông Thuận
13.0 La Khải Hiền Bà Rịa
13.0 La Gia Ngân Bà Rịa
12.0 Ông Phương 
13.0 La Gia Hân  Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
13.0 La Trọng Khiêm Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
12.0 Ông Em  Bà Phạm Thị Diễm Huỳnh  Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
13.0 La Gia Tuệ Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
13.0 La Gia Nghi Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu